Hiệu lực của vắc-xin ở người lớn khỏe mạnh: có bằng chứng chất lượng cao cho thấy rằng việc tiêm vắc-xin cúm sống bị làm yếu hoặc vắc-xin cúm bất hoạt ở người lớn khỏe mạnh có hiệu quả cao trong việc phòng ngừa nhiễm cúm.[59][60][61][62][63]Systematic reviews (SRs) or randomized controlled trials (RCTs) of >200 participants.Hiệu lực của vắc-xin ở người lớn khỏe mạnh: có bằng chứng chất lượng cao cho thấy rằng việc tiêm vắc-xin cúm sống bị làm yếu hoặc vắc-xin cúm bất hoạt ở người lớn khỏe mạnh có hiệu quả cao trong việc phòng ngừa nhiễm cúm.[59]Wilde JA, McMillan JA, Serwint J, et al. Effectiveness of influenza vaccine in health care professionals: a randomized trial. JAMA. 1999;281:908-913.
http://jama.jamanetwork.com/article.aspx?articleid=189023
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10078487?tool=bestpractice.com
[60]Bridges CB, Thompson WW, Meltzer MI, et al. Effectiveness and cost-benefit of influenza vaccination of healthy working adults: a randomized controlled trial. JAMA. 2000;284:1655-1663.
http://jama.jamanetwork.com/article.aspx?articleid=193139
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11015795?tool=bestpractice.com
[61]Nichol KL, Mendelman PM, Mallon KP, et al. Effectiveness of live, attenuated intranasal influenza virus vaccine in healthy, working adults: a randomized controlled trial. JAMA. 1999;282:137-144.
http://jama.jamanetwork.com/article.aspx?articleid=302147
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10411194?tool=bestpractice.com
[62]Edwards KM, Dupont WD, Westrich MK, et al. A randomized controlled trial of cold-adapted and inactivated vaccines for the prevention of influenza A disease. J Infect Dis. 1994;169:68-76.
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8277200?tool=bestpractice.com
[63]Ohmit SE, Victor JC, Rotthoff JR, et al. Prevention of antigenically drifted influenza by inactivated and live attenuated vaccines. N Engl J Med. 2006;355:2513-2522.
http://www.nejm.org/doi/full/10.1056/NEJMoa061850#t=article
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17167134?tool=bestpractice.com
Phòng ngừa các triệu chứng: có bằng chứng chất lượng cao cho thấy zanamivir hít vào bằng miệng có hiệu quả hơn so với giả dược trong việc ngăn ngừa triệu chứng của bệnh cúm nhưng không phải bệnh giống cúm. Ngoài ra, trong một phân tích tổng hợp 29 thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng, tỷ số nguy cơ đối với thời gian để giảm các triệu chứng cúm tương ứng là 1,33 và 1,30 đối với oseltamivir và zanamivir, với điều kiện là bắt đầu điều trị trong vòng 48 giờ sau khi khởi phát triệu chứng.[132] Bằng chứng từ các thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng hỗ trợ nhất quán quan điểm rằng cả oseltamivir và zanamivir đều có hiệu quả lâm sàng để điều trị và phòng ngừa bệnh cúm.[127]Systematic reviews (SRs) or randomized controlled trials (RCTs) of >200 participants.Phòng ngừa các triệu chứng: có bằng chứng chất lượng cao cho thấy zanamivir hít vào bằng miệng có hiệu quả hơn so với giả dược trong việc ngăn ngừa triệu chứng của bệnh cúm nhưng không phải bệnh giống cúm. Ngoài ra, trong một phân tích tổng hợp 29 thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng, tỷ số nguy cơ đối với thời gian để giảm các triệu chứng cúm tương ứng là 1,33 và 1,30 đối với oseltamivir và zanamivir, với điều kiện là bắt đầu điều trị trong vòng 48 giờ sau khi khởi phát triệu chứng.[132]Jefferson TO, Rivetti D, Di Pietrantonj C, et al. Vaccines for preventing influenza in healthy adults. Cochrane Database Syst Rev. 2007;(2):CD001269.
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17443504?tool=bestpractice.com
Bằng chứng từ các thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng hỗ trợ nhất quán quan điểm rằng cả oseltamivir và zanamivir đều có hiệu quả lâm sàng để điều trị và phòng ngừa bệnh cúm.[127]Cooper NJ, Sutton AJ, Abrams KR, et al. Effectiveness of neuraminidase inhibitors in treatment and prevention of influenza A and B: systematic review and meta-analyses of randomised controlled trials. BMJ. 2003;326:1235.
http://www.bmj.com/content/326/7401/1235.full
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12791735?tool=bestpractice.com
Các yếu tố chẩn đoán chính ở trẻ em: có bằng chứng chất lượng thấp cho thấy sốt và ho là dấu hiệu dự đoán bệnh cúm theo mùa ở trẻ em. Trong các nghiên cứu tiến hành trên trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, giá trị dự đoán dương tính là sốt và ho kết hợp cùng nhau để chẩn đoán bệnh cúm là từ 71% đến 83%, so với 64% ở trẻ em <5 tuổi.[88] Trong một nghiên cứu giám sát lớn, dựa trên nhóm đối tượng trong đó tất cả các trẻ em bị sốt hoặc các triệu chứng của nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp tính đã được xét nghiệm tìm cúm, 70% trẻ em nằm viện <6 tháng tuổi với bệnh cúm được xác nhận qua xét nghiệm trong phòng thí nghiệm đã được báo cáo là bị sốt và ho, so với 91% ở trẻ em nằm viện từ 6 tháng đến 5 tuổi.[88]Poor quality observational (cohort) studies or methodologically flawed randomized controlled trials (RCTs) of <200 participants. Các yếu tố chẩn đoán chính ở trẻ em: có bằng chứng chất lượng thấp cho thấy sốt và ho là dấu hiệu dự đoán bệnh cúm theo mùa ở trẻ em. Trong các nghiên cứu tiến hành trên trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, giá trị dự đoán dương tính là sốt và ho kết hợp cùng nhau để chẩn đoán bệnh cúm là từ 71% đến 83%, so với 64% ở trẻ em <5 tuổi.[88]Advisory Committee on Immunization Practices. Prevention and control of seasonal influenza with vaccines: recommendations of the Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP) - United States, 2013-2014. MMWR Recomm Rep. 2013;62:1-43. [Erratum in: MMWR Recomm Rep. 2013;62:906.]
http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr6207a1.htm
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/24048214?tool=bestpractice.com
Trong một nghiên cứu giám sát lớn, dựa trên nhóm đối tượng trong đó tất cả các trẻ em bị sốt hoặc các triệu chứng của nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp tính đã được xét nghiệm tìm cúm, 70% trẻ em nằm viện <6 tháng tuổi với bệnh cúm được xác nhận qua xét nghiệm trong phòng thí nghiệm đã được báo cáo là bị sốt và ho, so với 91% ở trẻ em nằm viện từ 6 tháng đến 5 tuổi.[88]Advisory Committee on Immunization Practices. Prevention and control of seasonal influenza with vaccines: recommendations of the Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP) - United States, 2013-2014. MMWR Recomm Rep. 2013;62:1-43. [Erratum in: MMWR Recomm Rep. 2013;62:906.]
http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr6207a1.htm
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/24048214?tool=bestpractice.com